Ngày 17.2, ĐH Quốc gia Hà Nội đã công bố chỉ tiêu tuyển sinh của 6 trường và 2 khoa thành viên với tổng chỉ tiêu tuyển sinh năm 2011 là 5.500.
* Trường ĐH Công nghệ: 560 CT, thi khối A. Nhóm ngành Công nghệ thông tin (Khoa học máy tính; Công nghệ thông tin; Công nghệ điện tử viễn thông; Hệ thống thông tin): 370; nhóm ngành Công nghệ cơ điện tử (Công nghệ cơ điện tử): 80; nhóm ngành Vật lý kỹ thuật, Cơ học kỹ thuật (Vật lý kỹ thuật, Cơ học kỹ thuật): 110.
* Trường ĐH Khoa học tự nhiên: 1.310 CT, thi khối A, B. Khoa Toán - Cơ - Tin học (Toán học, Toán - Cơ, Toán - Tin ứng dụng): 270. Khoa Vật lý (Vật lý, Khoa học vật liệu, Công nghệ hạt nhân): 140. Khoa Khí tượng - Thủy văn - Hải dương (Khí tượng - Thủy văn - Hải dương học): 120. Khoa Hóa học (Hóa học, Công nghệ hóa học, Hóa dược): 190. Khoa Địa lý (Địa lý, Địa chính): 120. Khoa Địa chất: (Địa chất - Địa kỹ thuật, Địa môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên): 120. Khoa Sinh học (Sinh học, Công nghệ sinh học), thi khối A, B: 170. Khoa Môi trường (Khoa học đất: thi khối A, Khoa học môi trường: thi khối A, B, Công nghệ môi trường: thi khối A): 180.
* Trường ĐH Khoa học xã hội - nhân văn: 1.400 CT, thi khối A, C, D1, 2, 3, 4, 5, 6. CT từng ngành như sau: Tâm lý học: 80; Khoa học quản lý: 110; Xã hội học: 70; Chính trị học: 70; Công tác xã hội: 70; Văn học (C, D): 100; Ngôn ngữ học (C, D): 60; Lịch sử (C, D): 100; Báo chí (C, D): 100; Thông tin - Thư viện: 60; Lưu trữ học và Quản trị văn phòng: 70; Đông phương học (C, D): 120; Quốc tế học: 80; Du lịch học: 90; Hán nôm (C, D): 30; Nhân học: 60; Việt Nam học (C, D): 60.
* Trường ĐH Ngoại ngữ: 1.200 CT, thi khối D. Tiếng Anh (phiên dịch), Sư phạm Tiếng Anh, Tiếng Anh (gồm các chuyên ngành: Tiếng Anh Quản trị kinh doanh, Tiếng Anh kinh tế đối ngoại, Tiếng Anh tài chính - ngân hàng): 520; Tiếng Nga (phiên dịch), SP Tiếng Nga: 75; Tiếng Pháp (phiên dịch), SP Tiếng Pháp: 150; Tiếng Trung Quốc (phiên dịch), SP Tiếng Trung Quốc: 170; Tiếng Đức (phiên dịch): 80 CT; Tiếng Nhật (phiên dịch), SP Tiếng Nhật: 130; Tiếng Hàn Quốc (phiên dịch): 75.
* Trường ĐH Kinh tế: 430 CT, thi khối A, D1. CT cụ thể các ngành: Kinh tế: 50; Kinh tế quốc tế: 100; Quản trị kinh doanh: 60; Tài chính - Ngân hàng: 110; Kinh tế phát triển: 60; Kế toán: 50.
* Trường ĐH Giáo dục: 300 CT. Các ngành đào tạo, mỗi ngành 50 CT: SP Toán học, SP Vật lý, SP Hóa học (thi khối A), SP Sinh học (thi khối A, B), SP Ngữ văn, SP Lịch sử (thi C, D1, 2, 3, 4).
* Khoa Luật: 300 CT. Các ngành đào tạo: Luật học, thi A, C, D1, 3: 220 CT. Luật kinh doanh, thi A, D1, 3: 80 CT.
* Khoa Quốc tế: 550 CT. Chương trình đào tạo do ĐHQG Hà Nội cấp bằng (có liên thông với trường ĐH nước ngoài): 140 CT, trong đó các ngành đào tạo bằng tiếng Anh: Kinh doanh quốc tế: 100; Đào tạo bằng tiếng Nga: Kế toán, phân tích và kiểm toán: 40. Chương trình đào tạo ĐH nước ngoài cấp bằng (theo hình thức du học tại chỗ, du học bán phần): Đào tạo bằng tiếng Anh: 310 CT trong đó các ngành: Kế toán do ĐH HELP (Malaysia), hoặc một trường ĐH Anh, Úc cấp bằng: 150; Khoa học quản lý (chuyên ngành: Kế toán, Kinh doanh quốc tế, Marketing, Quản trị doanh nghiệp) do ĐH Keuka (Mỹ) cấp bằng: 160. Đào tạo bằng tiếng Pháp: 60 CT. Cụ thể các ngành: Bác sĩ nha khoa - do ĐH Nantes (Pháp) cấp bằng: 20; Kinh tế - Quản lý - do ĐH Paris Sud 11 (Pháp) cấp bằng: 40 - Đào tạo bằng tiếng Trung Quốc (du học bán phần, do trường ĐH Trung Quốc cấp bằng): 40 CT, trong đó các ngành: Kinh tế - Tài chính: 15; Trung y - Dược: 5; Hán ngữ: 10; Giao thông: 10. Chương trình ngoại ngữ dự bị ĐH (nhằm giúp sinh viên đạt yêu cầu về ngoại ngữ cho các chương trình đào tạo của khoa Quốc tế và các trường ĐH nước ngoài): 300 CT.
* Trường ĐH Công nghệ: 560 CT, thi khối A. Nhóm ngành Công nghệ thông tin (Khoa học máy tính; Công nghệ thông tin; Công nghệ điện tử viễn thông; Hệ thống thông tin): 370; nhóm ngành Công nghệ cơ điện tử (Công nghệ cơ điện tử): 80; nhóm ngành Vật lý kỹ thuật, Cơ học kỹ thuật (Vật lý kỹ thuật, Cơ học kỹ thuật): 110.
* Trường ĐH Khoa học tự nhiên: 1.310 CT, thi khối A, B. Khoa Toán - Cơ - Tin học (Toán học, Toán - Cơ, Toán - Tin ứng dụng): 270. Khoa Vật lý (Vật lý, Khoa học vật liệu, Công nghệ hạt nhân): 140. Khoa Khí tượng - Thủy văn - Hải dương (Khí tượng - Thủy văn - Hải dương học): 120. Khoa Hóa học (Hóa học, Công nghệ hóa học, Hóa dược): 190. Khoa Địa lý (Địa lý, Địa chính): 120. Khoa Địa chất: (Địa chất - Địa kỹ thuật, Địa môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên): 120. Khoa Sinh học (Sinh học, Công nghệ sinh học), thi khối A, B: 170. Khoa Môi trường (Khoa học đất: thi khối A, Khoa học môi trường: thi khối A, B, Công nghệ môi trường: thi khối A): 180.
* Trường ĐH Khoa học xã hội - nhân văn: 1.400 CT, thi khối A, C, D1, 2, 3, 4, 5, 6. CT từng ngành như sau: Tâm lý học: 80; Khoa học quản lý: 110; Xã hội học: 70; Chính trị học: 70; Công tác xã hội: 70; Văn học (C, D): 100; Ngôn ngữ học (C, D): 60; Lịch sử (C, D): 100; Báo chí (C, D): 100; Thông tin - Thư viện: 60; Lưu trữ học và Quản trị văn phòng: 70; Đông phương học (C, D): 120; Quốc tế học: 80; Du lịch học: 90; Hán nôm (C, D): 30; Nhân học: 60; Việt Nam học (C, D): 60.
* Trường ĐH Ngoại ngữ: 1.200 CT, thi khối D. Tiếng Anh (phiên dịch), Sư phạm Tiếng Anh, Tiếng Anh (gồm các chuyên ngành: Tiếng Anh Quản trị kinh doanh, Tiếng Anh kinh tế đối ngoại, Tiếng Anh tài chính - ngân hàng): 520; Tiếng Nga (phiên dịch), SP Tiếng Nga: 75; Tiếng Pháp (phiên dịch), SP Tiếng Pháp: 150; Tiếng Trung Quốc (phiên dịch), SP Tiếng Trung Quốc: 170; Tiếng Đức (phiên dịch): 80 CT; Tiếng Nhật (phiên dịch), SP Tiếng Nhật: 130; Tiếng Hàn Quốc (phiên dịch): 75.
* Trường ĐH Kinh tế: 430 CT, thi khối A, D1. CT cụ thể các ngành: Kinh tế: 50; Kinh tế quốc tế: 100; Quản trị kinh doanh: 60; Tài chính - Ngân hàng: 110; Kinh tế phát triển: 60; Kế toán: 50.
* Trường ĐH Giáo dục: 300 CT. Các ngành đào tạo, mỗi ngành 50 CT: SP Toán học, SP Vật lý, SP Hóa học (thi khối A), SP Sinh học (thi khối A, B), SP Ngữ văn, SP Lịch sử (thi C, D1, 2, 3, 4).
* Khoa Luật: 300 CT. Các ngành đào tạo: Luật học, thi A, C, D1, 3: 220 CT. Luật kinh doanh, thi A, D1, 3: 80 CT.
* Khoa Quốc tế: 550 CT. Chương trình đào tạo do ĐHQG Hà Nội cấp bằng (có liên thông với trường ĐH nước ngoài): 140 CT, trong đó các ngành đào tạo bằng tiếng Anh: Kinh doanh quốc tế: 100; Đào tạo bằng tiếng Nga: Kế toán, phân tích và kiểm toán: 40. Chương trình đào tạo ĐH nước ngoài cấp bằng (theo hình thức du học tại chỗ, du học bán phần): Đào tạo bằng tiếng Anh: 310 CT trong đó các ngành: Kế toán do ĐH HELP (Malaysia), hoặc một trường ĐH Anh, Úc cấp bằng: 150; Khoa học quản lý (chuyên ngành: Kế toán, Kinh doanh quốc tế, Marketing, Quản trị doanh nghiệp) do ĐH Keuka (Mỹ) cấp bằng: 160. Đào tạo bằng tiếng Pháp: 60 CT. Cụ thể các ngành: Bác sĩ nha khoa - do ĐH Nantes (Pháp) cấp bằng: 20; Kinh tế - Quản lý - do ĐH Paris Sud 11 (Pháp) cấp bằng: 40 - Đào tạo bằng tiếng Trung Quốc (du học bán phần, do trường ĐH Trung Quốc cấp bằng): 40 CT, trong đó các ngành: Kinh tế - Tài chính: 15; Trung y - Dược: 5; Hán ngữ: 10; Giao thông: 10. Chương trình ngoại ngữ dự bị ĐH (nhằm giúp sinh viên đạt yêu cầu về ngoại ngữ cho các chương trình đào tạo của khoa Quốc tế và các trường ĐH nước ngoài): 300 CT.